Nghị định 23/2025/NĐ-CP về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy từ ngày 10/04/2025

Nghị định 23/2025/NĐ-CP về chữ ký điện tử

Vào ngày 10/04/2025, Nghị định 23/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc quản lý chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy tại Việt Nam. Văn bản này được ban hành nhằm hoàn thiện hành lang pháp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch điện tử, nâng cao mức độ an toàn, bảo mật thông tin trong môi trường số.

1. Nghị định 23/2025/NĐ-CP về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy từ ngày 10/04/2025

Theo đó, Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy, trừ chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Từ ngày 10/04/2025, chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như sau:

– Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho minh tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy.

– Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy, bao gồm: chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

– Chứng thư chữ ký số công cộng là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.

– Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là chứng thư chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng cấp.

Trong đó:

(1) Nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:

– Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.

– Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).

– Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.

-Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử.

– Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử.

– Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.

– Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử.

– Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.

(2) Nội dung của chứng thư chữ ký số

– Nội dung chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm:

+ Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

+ Số hiệu chứng thư chữ ký số;

+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

+ Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia,

+ Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

+ Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

+ Thuật toán khóa không đối xứng.

– Nội dung chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ bao gồm:

+ Tên của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;

+ Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

+ Số hiệu chứng thư chữ ký số;

+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

+ Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

+ Chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;

+ Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

+ Thuật toán khóa không đối xứng.

– Nội dung của chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm:

+ Tên của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;

+ Tên của thuê bao;

+ Số hiệu chứng thư chữ ký số;

+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

+ Khóa công khai của thuê bao;

+ Chữ ký số của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;

+ Mục đích, phạm vi sử dụng của chúng thư chữ ký số;

+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

+ Thuật toán khóa không đối xứng.

2. Các trường hợp thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ tin cậy từ 10/04/2025

Theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 23/2025/NĐ-CP, tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:

– Không muốn tiếp tục cung cấp dịch vụ;

– Giải thể, chấm dứt hoạt động;

– Bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;

– Bị sáp nhập, hợp nhất;

– Trong vòng 01 năm kể từ khi được cấp phép, tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy không triển khai trên thực tế các điều kiện quy định tại Điều 18 Nghị định 23/2025/NĐ-CP, trừ sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật mà tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy đã có báo cáo bằng văn bản tới Bộ Thông tin và Truyền thông;

– Có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp;

– Không khắc phục lý do bị tạm đình chỉ quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 23/2025/NĐ-CP sau thời hạn tạm đình chỉ ấn định của cơ quan có thẩm quyền;

– Thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại Điều 6 Luật Giao dịch điện tử.

3. Hiệu lực thi hành của Nghị định 23/2025/NĐ-CP như thế nào?

Nghị định 23/2025/NĐCP có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2025.

Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định 48/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định 23/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 47 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.

>>Nguonthamkhao: https://thuvienphapluat.vn/nha-dat/nghi-dinh-232025ndcp-ve-chu-ky-dien-tu-va-dich-vu-tin-cay-tu-ngay-10042025-869.html


Mọi thông tin xin liên hệ:

📧 Email: toanphuc79@gmail.com

📞Hotline: 02623 550999 – 02623 754567

📱Điện thoại: 

0905 805 605 – Giám Đốc: Nguyễn Phúc Toàn

0935 133 813 – Chuyên viên tư vấn: Nguyễn Thị Thanh Thảo


Đọc thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *